SỰ PHONG PHÚ TRONG NGÔN NGỮ VIỆT
hay SỰ NGHÈO NÀN TRONG VĂN TỰ HÔM NAY.
Có những từ ngữ của miền Nam và miền Bắc trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 viết và cách dùng giống nhau; nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chữ viết giống y như nhau nhưng ý nghĩa (hoàn toàn khác biệt) dễ dàng gây “hoang mang” (confused) nếu người đọc (hoặc người nghe) không biết trước hay không hiểu ý trước.
Ở Việt Nam sau 1978, vì nhiều lý do, một số từ ngữ của miền Nam đã bị thay thế bằng những từ ngữ thô kệt, để chứng tỏ cái gọi là “đẳng cấp cách mạng, hoặc đã đang lãng quên vì giai cấp thống tri (phương ngôn mà miền Bắc đem vào) mất dần sự phong phú của tiếng Việt.
Văn tự không sai nhưng  ta dùng nhiều cách , nhiều trường hợp mà dùng từ khác nhau, Cho câu văn lời nói thêm trao chuốt, bóng bẫy.
Càng thêm rõ nghĩa.
Đã có một số tác giả, viết về vấn đề gọi là “cái chết của ngôn ngữ Việt.” Cá nhân tôi không đồng ý với quan điểm là từ ngữ tiếng Việt mỗi ngày một nghèo nàn hoặc đã mất hẳn. Tuỳ theo ngôn ngữ Việt đang sử dụng ở đâu ?Thực tế cho thấy dân số hải ngoại (phần lớn Người Việt tị nạn CS gần 3 triệu người) hàng ngày vẫn dùng và bảo tồn chữ Tiếng Việt trong gia đình, ngoài xã hội trong giao tế hằng ngày, trong thánh lễ nhà thờ, trong kinh lễ thuyết pháp Phật giáo, trong các sinh họat thiếu nhi thánh thể cũng như gia đình phật tử rất phong phú… Hiển nhiên Ngôn ngữ tiếng Việt luôn luôn có sẵn và không hề thiếu . Ngày hôm nay, người Việt trong nước phải dùng đến chữ vừa nghèo nàn trong ý nghĩa, lẫn văn tự, trong mọi liên lạc, văn hóa là chuyện cũng dể hiểu, vì áp lực mà bọn cầm quyền muốn thống trị, cũng một thời ngây ngô, tự phong cho mình là ‘Đỉnh cao trí tuệ”!!? Nếu người dân không dùng những từ ngữ thô kệt thì bị phê phán là không có tinh thần cách mạng, bị đánh giá thấp về bãng điễm !! , đơn xin việc làm !! trong học vấn không có tinh thần đấu tranh tư tưởng !!? vv.
Người Do thái sau khi tan hàng ở Palestine vì có thể bị diệt chủng (bởi áp lực của Hồi giáo và dân Ả rập) cả chục thế kỷ rồ. Họ cũng sống lưu vong khắp nơi trên thế giới giống như dân Việt ti nạn CS;Vậy mà khi vừa mới tái lập quốc gia Do thái ở khỏang năm 1950 là họ khai sinh ngay trở lại một tử ngữ (dead language) của họ, tiếng Hebrew, thành một sinh ngữ (living language).
Với cái đà xuống dốc tệ hại của chủ nghĩa CS hiện nay ở trên trường Quốc tế, thì Việt Nam đây là cơ hội phục hưng từ ngữ, phong phú thêm ngôn ngữ Việt, đây không phải chỉ có trong ước mơ. Bây giờ chúng ta cứ vô tình dùng chữ ngây ngô, thì chẳng khác gì như vô hình chung chúng ta chấp nhận sự thống trị của một số người bán nước hại dân. (tương tự như trang điện báo của đảng CSVN hoan hỉ phổ biến sự thao dượt hải quân của Trung cộng trên quần đảo trường sa va Hòang sa của Việt Nam !!? hoặc ca tụng Tàu Cọng lập văn miếu thờ phụng kẻ xăm lăng nước mình, trong ý thức nô lệ quá đáng!, Thậm chí trên lá cờ của Tàu cọng bọn cầm quyền còn thêm sao, ngầm nói lên tính lệ thuộc hèn hạ , Vì sư phản đối của toàn dân Việt , Vậy mà bọn cần quyền trơ trẽn bảo là vì sự sai sót trong vấn đề kỹ thuật in ấn !!? Cã một guồng máy đều không nhìn thấy, trước và sau buổi đón rước Hồ cẫm Đào tại Ba Đình?? có lẽ một ngày nào đó cả nước Việt phủ lá cờ của bọn Tàu Cọng, chắc bọn cầm quyền cũng không nhìn thấy).
Chúng tôi cố gắng thu góp lại, từ nhiếu bài viết của nhiều tác giả và từ kinh nghiệm cá nhân, một số từ ngữ (Trước và sau 1978) thuộc lọai “dễ dàng gây hoang mang” này và tạm xếp vào một bảng bổ sung dưới đây để quí vị rộng đường tham khảo; tùy trường hợp mà sử dụng; Góp vào vốn luyến kho tàng văn tự , Ngôn ngữ Việt nam mỗi ngày một phong phú hơn.
TỪ NGỮ sau năm1978( Chữ đen ) - TỪ NGỮ trước năm 78 ( Chữ  màu xanh lá  cây) ( 1975->1978 Thời gian, đốt văn hoá phẫm ở miền nam, đốt sách giáo khoa, phá những Lăng tẫm lịch sữ miền nam ..!!?) :
Tác nghiệp(Danh từ dùng trong đạo Phật : Tác nghiệp = Tạo nghiệp: Ác nghiệp và Thiện Nghiệp)
-Thi hành nghiệp vụ, Thao tác trong nghề nghiệp. Thực hiện công tác.
Ấn tượng - Đáng ghi nhớ, đáng nhớ
Bác sỹ / Ca sỹ - Bác sĩ / Ca sĩ
Nhà đẻ, Xưởng đẻ - Bảo sanh 
Bang - Tiểu bang (State) 
Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ - Bắc phần, Miền Bắc / Trung phần, Miền Trung / Nam phần , Miền Nam. 
Báo cáo - Thưa trình, nói, kể ( Tùy theo đối tưọng) 
Bảo quản - Che chở, giữ gìn, bảo vệ ( tùy trường hợp ta dung từ ngữ nào ) 
Bài nói - Diễn văn(Cách trình bày một bài viết), Diễn đọc(Giọng đọcdiễn tả theo cảm súc của của bài văn) . Diễn thuyết.( thuyết trình một đề tài phô diễn kiến thức hiểu biết )
Bảo hiểm (mũ) - An tòan (mũ) 
Bèo - Rẻ, Rẻ mạt, giá hời (tiền),  
Bồi dưỡng (hối lộ?) - Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ (Tùy theo hoàn cảnh)
Bóng đá - Túc cầu, Đá banh
Bức xúc - Dồn nén, bực tức 
Bất ngờ - Ngạc nhiên (surprised) 
Bổ sung - Thêm, bổ túc 
Cách ly - Cô lập, Biệt lập 
Cảnh báo - Báo động, phải chú ý 
Cái A-lô - Cái điện thọai (telephone receiver) 
Cái đài - Radio, máy phát thanh, Vô tuyến truyền thanh, 
Căn hộ - Căn nhà 
Căng (lắm) - Căng thẳng (intense) 
Cầu lông - Vũ cầu 
Chảnh - Kiêu Ngạo, Làm tàng, Tự cao. 
Chất lượng - Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”) 
Chất xám - Trí tuệ, sự thông minh 
Chế độ - Quy chế 
Chỉ đạo - Chỉ thị, ra lệnh 
Chỉ tiêu - Định suất
Chủ nhiệm – Chủ nhiệm lớp…,Trưởng ban, Khoa trưởng
Chủ trì - Chủ tọa 
Chữa cháy - Cứu hỏa 
Chiêu đãi – chiêu đãi viên, Thết đãi yến tiệc..
Chui - Lén lút ( không chánh thức ) 
Chuyên chở - Nói lên, nêu ra (Từ Chuyên chở dùng vào vận chuyển nhiều hơn)
Chuyển ngữ - Dịch thuật
Chứng minh nhân dân - Thẻ Căn cuớc 
Chủ đạo - Chính - Điều hành
Co cụm - Thu hẹp 
Công đoàn - Nghiệp đoàn 
Công nghiệp - Kỹ nghệ 
Cơ bản - Căn bản 
Cơ khí (tĩnh từ!) - Cầu kỳ, kiểu cọ, phức tạp 
Cơ sở - Căn bản, nguồn gốc 
Cửa khẩu –  Cửa ngõ, Phi trường, Phi cảng, Hải cảng 
Cụm từ - Nhóm chữ 
Cứu hộ - Cứu cấp, Cấp cứu
Diện - Thành phần 
Dự kiến - Phỏng định, Ước đoán
Đại học mở - ???
Đào tị - Tị nạn, Đào thoát
Đầu ra / Đầu vào - Xuất lượng / Nhập lượng 
Đại táo / Tiểu táo - Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình 
Đại trà - Quy mô, cỡ lớn 
Đảm bảo - Bảo đảm, 
Đăng ký - Ghi danh, ghi tên 
Đáp án - Kết quả, trả lời, hoạt định
Đề xuất - Đề nghị 
Đội ngũ - Hàng ngũ 
Đối tác- Đối tượng hợp tác,
Động não - Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ 
Động thái - Động lực, 
Động viên - Khuyến khích 
Đột xuất- Bất ngờ 
Đường băng - Phi đạo 
Đường cao tốc - Xa lộ 
Gia công - Làm ăn công, Dần công
Giải phóng - Lấy lại, đem đi, làm mới lại, khai hoá… (riêng chữ Giải Phóng này bị VC lạm dụng rất nhiều) 
Giải phóng mặt bằng - Ủi cho đất bằng, san bằng 
Giản đơn - Đơn giản, giảm thiểu
Giao lưu - Giao thiệp, trao đổi 
Hạch toán - Kế toán 
Hải quan - Quan Thuế 
Hàng không dân dụng - Hàng không dân sự 
Hát đôi - Song ca 
Hát tốp - Hợp ca 
Hậu cần - Tiếp liệu 
Học vị - Bằng cấp 
Hệ quả - Hậu quả 
Hiện đại - Tối tân 
Hộ khẩu(quản lý cái miệng ,hay cái bao tử) - sổ Gia đình 
Hộ chiếu - Sổ Thông hành 
Hồ hởi - Phấn khởi, vui mừng , chào đón
Nhân khẩu (quản lý miệng người)- Cá nhân mỗi người (trong gia đình) 
Hội chữ thập đỏ - Hội Hồng Thập Tự 
Hoành tráng ( Từ này bị lạm dụng quá nhiều, Cái gì cũng hoàng tráng, - Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ .
Thí dụ : Nhà hàng tổ chức thật hoàng tráng, cho khách hàng Một buổi ăn tối thật hoàng tráng, trong một biệt thự thật hoàng tráng.
* Nhà hàng tổ chức thật qui mô cho khách hàng một buổi ăn tốt thật thịnh soạn, trong một biệt thự thật sang trọng , nguy nga và tráng lệ( ngôi biệt thự có thể miễn cưởng dùng từ Hoàng tráng.)( Thường thì tỉnh từ hoàng tráng bổ nghĩa cho một danh từ)
Thí dụ 2: Cái nhà cầu thật hoàng tráng. Bên hong nhà hình Hồ Chủ Tịch được lộng kiếng thật hoàng tráng,
Nhà cầu lớn , nhỏ, rộng hẹp,đẹp xấu.
Hữu hảo - Tốt đẹp 
Hữu nghị - Thân hữu 
Huyện - Quận 
Kênh - Băng tần (Channel) 
Khả năng (có) - Có thể xẩy ra (possible) 
Khẩn trương - Nhanh lên, gấp rút
Khâu - Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa 
Kiều hối - Ngoại tệ 
Kiệt suất - Giỏi, xuất sắc 
Kinh qua - Trải qua, Trải qua kinh nghiệm
Làm gái - Làm điếm, làm đỉ,
Làm việc(Từ này bị lạm dụng,) - Thẩm vấn, điều tra,
Liên hoan - ăn mừng ,buổi tiệc nhỏ
Liên hệ - Liên lạc (contact) 
Linh tinh - Vớ vẩn 
Lính gái - Nữ quân nhân 
Lính thủy đánh bộ - Thủy quân lục chiến 
Lợi nhuận - Lợi tức, tiền lời 
Lược tóm - Tóm lược , sơ lược
Lý giải - Giải thích, giải nghĩa (explain) 
Máy bay lên thẳng – máy bayTrực thăng , máy bay chuồn chuồn
Múa đôi - Khiêu vũ 
Mĩ – Mỹ (Hoa kỳ -USA) 
Nắm bắt - Nắm vững , hiểu rõ
Nâng cấp - sữa chửa tân trang, hoặc đưa giá trị lên 
Năng nổ - Siêng năng, tháo vát 
Nghệ nhân - Thợ, nghệ sĩ 
Nghệ danh - Tên (nghệ sĩ - stage name) dùng ngoài tên thật , phương danh nghệ sĩ
Nghĩa vụ quân sự - Đi quân dịch ,
Nghiêm túc - Nghiêm chỉnh 
Nghiệp dư - Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái) 
Nhà khách - Khách sạn 
Nhất trí - Đồng lòng, đồng ý 
Nhất quán - Luôn luôn, trước sau như một 
Người nước ngoài - Ngoại kiều, Kiều bào hải ngoại
Nỗi niềm (tĩnh từ!)   
Phần cứng - Cương liệu 
Phần mềm - Nhu liệu 
Phản ánh - Phản ảnh 
Phản hồi - Trả lời, hồi âm 
Phát sóng - Phát thanh 
Phó Tiến Sĩ - Cao Học 
Phi khẩu - Phi trường, phi cảng 
Phi vụ (từ bi lạm dụng trong trao đổi thương mại (a business deal - thương vụ) -Thi hành nhiệm vụ được giao phó
Phục hồi nhân phẩm - Hoàn lương , hoàn thiện
Phương án - Kế hoạch 
Quá tải - Quá sức, quá mức 
Quán triệt - Hiểu rõ 
Quản lý - Quản trị , điều hành
Quảng trường - Công trường, nơi thi hành , nơi thực hiện 
Quân hàm - Cấp bực 
Quy hoạch - Kế hoạch 
Quy trình - Tiến trình
Sốc (“shocked)” - Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên 
Sơ tán - phân tán, Tản cư , di tản, 
 Sư - Sư đoàn
Sức khỏe công dân – Y tế công cộng, Trạm y tế , sở y tế
Sự cố - Trở ngại , sự việc đã sảy ra.
Tập đòan / Công ty, Doanh nghiệp
Tên lửa - Hỏa tiễn 
Tham gia lưu thông (xe cộ) - Lưu hành, lưu thông trên đường phố 
Tham quan - Thăm viếng 
Thanh lý - Thanh toán, chứng minh 
Thi công – Làm, thi hành
Thị phần - Thị trường 
Thu nhập - Lợi tức 
Thư giãn - Giải trí, tĩnh táo 
Thuyết phục (tính) - Có lý lẽ (makes sense), hợp lý, tin được 
Tiên tiến - Xuất sắc 
Tiến công - Tấn công, tiến tới 
Tiếp thu - Tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội 
Tiêu dùng - Tiêu thụ 
Tổ lái - Phi hành đòan 
Tờ rơi - Truyền đơn, tờ quản cáo 
Tranh thủ - Cố gắng 
Trí tuệ - Kiến thức 
Triển khai - Khai triển 
Tư duy - Suy nghĩ, Suy ngẫm. 
Tư liệu - Tài liệu 
Từ - Tiếng, chữ 
Ùn tắc - Tắt nghẽn
Vấn nạn - Vấn đề 
Vận động viên - Lực sĩ
Viện Ung Bướu – Viện Ung Thư
Vô tư - Tự nhiên 
Xác tín - Chính xác 
Xe con - Xe du lịch. Xe hơi. 
Xe khách - Xe đò 
Xử lý - Giải quyết, thi hành 
* Quý vị thấy có thêm những chữ lọai này ở đâu đó (?) hoặc thấy chưa đúng nghĩa(!) thì xin vui lòng mách dùm để cùng nhau bổ túc (hoặc bồ sung) và sửa đổi cho Ngôn Ngữ trong dân gian , cả Quốc nội lẫn hải ngoại thêm phong phú (không phải là hoàn chỉnh) và cũng để mọi người cùng phấn khởi (không phải là hồ hởi) tham khảo - Đa tạ…
Người Sưu Tầm.
Mời xem sự “hoàng tráng” trong một góc tối của xã hội chủ nghĩaVN "tự do !! hạnh phúc!!".

TỰ DO ĐÀN ÁP NHÂN DÂN
  
HẠNH PHÚC
3 giờ sáng ở một bãi chứa rác lớn nhất Hà Nội ngày nay.
(thương cho dân nghèo VN)
Bạn Muốn quay về Tranh chủ GĐPT Chánh Pháp (About us) ,
Quay qua Trang CÔNG DỤNG CHỮA TRỊ
 Mời bạn vào Trang Tin Tức GĐPT   Mời Bạn vào Trang VIỆT NGỮ nhiều bài Thật Cãm động, hay bấm vào đây